Quy chuẩn quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện

PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện khi phát thải vào môi trường không khí.

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp nhiệt điện vào môi trường không khí.

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a. Khí thải công nghiệp nhiệt điện là hỗn hợp các thành phần vật chất phát phát thải vào môi trường không khí từ ống khói, ống thải của các nhà máy nhiệt điện.
b. Nhà máy nhiệt điện quy định trong quy chuẩn kỹ thuật này là nhà máy dùng công nghệ đốt nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) để sản xuất ra điện năng.
c. Kp là hệ số công suất ứng với tổng công suất theo thiết kế của nhà máy nhiệt điện.
d. Kv là hệ số vùng, khu vực ứng với địa điểm đặt các nhà máy nhiệt điện.
e. P là tổng công suất theo thiết kế của nhà máy nhiệt điện, bao gồm một tổ máy hoặc nhiều tổ máy.
f. Mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 250C và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân.

DOWNLOAD QCVN 22:2009/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện